- Tên bài học: HỘI CHỨNG CO GIẬT Ở TRẺ EM
- Số tiết học: 2
- Mục tiêu học tập:
1. Trình
bày được định nghĩa co giật và động kinh
2. Liệt kê
được các nguyên nhân gây co giật ở nhóm tuổi sơ sinh, trẻ bú mẹ và trẻ lớn
3. Mô tả
được lâm sàng các dạng co giật ở các nhóm tuổi
4. Trình
bày chẩn đoán co giật do sốt đơn thuần và
co giật do sốt phức hợp
5. Trình
bày các xử trí co giật và nguyên tắc điều trị bệnh động kinh
6. Trình bày được chăm sóc và dự phòng co giật
tại bệnh viện và ở nhà
STT
|
Mục tiêu
|
Tỷ lệ test
|
Số lượng test tối
thiểu
|
|||
MCQ
|
Đúng/Sai
|
Ngỏ ngắn
|
CS
|
|||
1
|
Mục tiêu 2
|
11(39,2%)
|
5
|
3
|
3
|
|
2
|
Mục tiêu 3
|
7 (25%)
|
3
|
2
|
2
|
|
3
|
Mục tiêu 4
|
4 (14,3%)
|
4
|
|||
4
|
Mục tiêu 5
|
5 (17,8%)
|
4
|
1
|
||
5
|
Mục tiêu 6
|
1(3,7%)
|
1
|
|||
Tổng số
|
28 (100%)
|
16
|
2
|
5
|
5
|
1. Gạch dưới chữ Đ (đúng) các câu diễn tả dạng co
giật ở trẻ sơ sinh:
A. Cơn giật nhiều ổ là cơn xuất hiện ở một phần chi
này, có thể ở phần chi
khác không
theo tuần tự D
Đ/S
B. Cơn co giật cục bộ ở trẻ sơ sinh thường không
liên quan đến các tổn thương thực
thể ở não S
Đ/S
C. Nhưng cơn run chi, không có rối loạn y thức cũng
là một dạng co giật ở
trẻ sơ
sinh D
Đ/S
D. Nhưng cơn duỗi cứng ở tất cả các chi hoặc cơn mềm
nhũn Đ/S D
E. Những cơn giật cơ hàng loạt hiếm gặp nhưng có
tiên lượng nặng Đ/S D
F. Cơn ngước mắt, mắt đưa ngang, cơn nháy mắt, cử
động có nhịp điệu của lưỡi, cơn tím tái, rối loạn vận mạch, cơn ngừng thở có
thể là những cơn co giật không điển hình
Đ/S D
2. Trẻ sơ sinh 5 ngày tuổi, có tiền sử mẹ chuyển dạ
trên 24 giờ, phải dùng thuốc kích thích tử cung, trẻ được đẻ đường dưới, sau 1o
phút mới khóc, có cơn co giật toàn thân. Các nguyên nhân gây co giật sau có thể
:
A. Do thiếu o xy thiếu
máu cục bộ ở não@
B. Xuất huyết não, màng
não@
C. Dị tật não
D. Uốn ván rốn
E. Do trẻ bị ngộ độc từ
mẹ
3. Trẻ sơ sinh 5 ngày tuổi, có trọng lượng sau sinh
3,8kg, đẻ phải dùng forcep lấy thai, sặc nước ối, co giật nửa người tráỉ, xét
nghiệm công thức máu: Bạch cầu 11.200/mm3, Hb 16g%, Máu đông 7 phút, máu chảy 3
phút, CRP : 6mg/l Nguyên nhân co giật
sau, trừ:
A. Chấn thương sản khoa
B. Xuất huyết não, màng não không do chấn thương
C. Viêm màng não mủ@
D. Do rối loạn chuyển hoá: giảm đường máu hoặc giảm
can xi máu @
E. Co giật lành tính xảy ra vào ngày thứ 5.@
4. Trẻ sơ sinh 2 ngày tuổi, được mổ đẻ với trọng
lượng 4,5 kg, khóc ngay, co giật, xét nghiệm Hb 16 g%, BC 12000/mm3, máu đông:
8 phút, máu chảy: 4 phút, Glucose máu: 2mmol/l, can xi máu toàn phần 1,5mmol/l,
Natri máu 138mmol/l mẹ của trẻ mắc bệnh
động kinh và bệnh tiểu đường đang được đIều trị Glucophage và Sodanton từ 2 năm
nay. Nguyên nhân gây co giật nào dưới đây là khả năng nhất?.
A. Xuất huyết não, màng
não không do chấn thương
B. Co giật do rối loạn
chuyển hoá giảm đường máu, giảm can xi máu, thiếu vitamin B6…@
C. Do ngộ độc thuốc gây
mê
D. Do nhiễm khuẩn thần
kinh
5. Gạch dưới chữ cái biểu hiện các yếu tố trong định
nghĩa co giật do sốt:
A. Tuổi thường xảy ra từ
1 tháng đến 5 tuổi
B. Không có dấu hiệu biểu
hiện nhiễm khuẩn nội sọ
C. Không có một cơn co
giật không do sốt trong tiền sử
D. Cả 3 dấu hiệu trên.@
6. Các tiêu chuẩn co giật do sốt đơn thuần dưới đây
là đúng trừ:
A. Cơn co giật toàn thể
B. Cơn co giật kéo dài
dưới 10 phút
C. Trẻ phát triển bình
thường
D. Không có cơn thứ 2
trong 24 giờ
E. Có dấu hiệu thần kinh
cục bộ@
7. Các tiêu chuẩn co giật do sốt phức hợp dưới đây
là đúng trừ:
A. Cơn co giật cục bộ
B. Thời gian kéo dài của
cơn từ trên 15 phút đến 29 phút
C. Có nhiều cơn trong 24
giờ
D. Phải có đủ 3 tiêu
chuẩn trên@
8. Trạng thái động kinh do sốt là cơn co giật khi có
sốt có thời gian kéo dài:
A. 10 phút
B. 20 phút
C. Trên 30 phút@
D. Nhiều giờ
9. Điền vào những những chữ cái tiếp theo về nguyên
nhân do nhiễm khuẩn thần kinh gây co giật ở trẻ bú mẹ
A. Viêm màng não mủ, vi
rút, lao
B.
C.
D.
10. Điền chữ cái tiếp theo về nguyên nhân do rối
loạn chuyển hoá gây co giật ở trẻ bú mẹ:
A. Giảm Natri máu
B.
C.
D.
11. Trẻ gái 12 tuổi, có kêu đau .đầu, buồn nôn 2
ngày trước, xuất hiện co giật nửa người
phải, sau đi vào hôn mê. Khám thấy thấy trẻ hôn mê với 7 điểm Glasgow, sụp mi
mắt trái, liệt mặt trái, giảm vận động nửa phải kín đáo, tim không nghe thấy
tiếng thổi, bạch cầu máu 8.500/mm3, huyết sắc tố 11g%, tiểu cầu 350.000/mm3,
thời gian máu đông 7 phút, thời gian máu chảy máu chảy 3 phút, chụp CT não có
tụ máu vùng bao trong và phù não bán cầu trái. Chẩn đoán xác định bệnh nào là
nguyên nhân gây co giật dưới đây:
A. Xuất huyết não do chấn
thương
B. Xuất huyết não do dị
dạng mạch máu não@
C. Viêm não chảy máu
Rasmusen
D. Nhồi máu não do tắc
mạch
12. Cháu gái 13 tháng tuổi có sốt cao 39-400
C, co giật toàn thân nhiều cơn, hôn mê, xét nghiệm dịch não tuỷ : protein o,35
g/l, đường vết, tế bào 3 BC, Natri máu 135 mmol/l, Kali 4,5 mmol/l, Cl
103mmol/l, Can xi 2,15 mmol/l, Glucose 2mmo/l SGOT : 235 UI/l, SGPT 256 UI/L.
Chẩn đoán bệnh nào có thể nhất và là nguyên nhân gây co giật:
A. Hội chứng Reye@
B. Viêm não
C. Ngộ độc thuốc
D. Suy gan cấp do viêm
gan
13. Điền bổ xung vào chữ cái dưới đây liệt kê 9 loại
nguyên nhân chính gây co giật ở trẻ bú mẹ:
A. Co giật do sốt cao
B. Co giật do nhiễm khuẩn
thần kinh
C. Co
giật do xuất huyết não, màng não
D.
E.
F.
G.
H.
I. Thiếu o xy cục bộ, ngừng tim, ngất
14. Khoanh tròn chữ Đ nếu câu trả lời đúng, chữ S
nếu câu trả lời sai về các dạng cơn co
giật ở trẻ bú mẹ:
a/ Những cơn co giật toàn thể là những cơn giật hai
bên thân thường
ưu thế
một bên Đ/SD
b/ Những cơn co cứng-co giật(cơn lớn) thường hay gặp
ở trẻ còn bú Đ/SS
c/ Những cơn co giật hay những cơn co cứng- giật
toàn thể thường gặp
trong sốt
cao co giật đơn thuần Đ/S
d/ Những cơn co cứng thường thường kết hợp với các
rối loạn thực
vật như
ngừng thở, tím tái, rối loạn vận mạch Đ/S
e/ Những cơn giật rung(clonique) thường kết hợp với
các rối loạn S
vận mạch,
giãn mạch, giãn đồng tử …..
Đ/S
f/ Những cơn co giật cục bộ thường không liên quan
đến tổn thương
thực thể ở
não. S Đ/S
15. Các câu dưới đây là mổ tả đúng dạng co giật của
hội chứng West, trừ:
A. Mỗi cơn trẻ gấp đầu
vào thân,, chi trên bắt chéo trước ngực, chi dưới gấp kiểu hìng số 4. Có nhiều
loạt cơn như vậy liên tiếp.
B. Mỗi cơn trẻ giật rung
tứ chi, mắt nhìn ngước lên trên. Cơn kéo dài nhiều phút.S
C. Mỗi cơn đầu ngửa ra
sau, hai tay hai chân co rúm về phía trước. Có nhiều loạt cơn như vậy liên
tiếp.
D. Mỗi cơn đầu ngửa ra
sau, thân ưỡn ra, hai tay nắm chặt, hai chân duỗi cứng. Có nhiều loạt cơn như
vậy liên tiếp.
E. Trẻ co cứng toàn thân
hai tay co vào thân, hai chân ruỗi cứng đầu quay một phía, cơn co cứng có thể
kéo dài nhiều phút.@
16. Nêu ra
đặc điểm chính của hội chứng Lennox
Gastaut:
A. Cơn động kinh thường
đa dạng
B. Có thiểu năng trí tuệ
và rối loạn hành vi
C. Điện não đồ tần số
chậm, nhọn, lan toả, tần số 2-3,5 chu kỳ /giây
D. Xảy ra ở trẻ từ 2 đến
6 tuổi
E. Tất cả các đặc
điểm trên@
17. Trạng thái động kinh là cơn co giật toàn thể
hoặc nhiều cơn nối tiếp có thời gian kéo dài :
A. 10 phút
B. 15 phút
C. 20 phút
D.
30
phút và trên 30 phút @
18. Liều lượng thuốc cho một lần tiêm tĩnh mạch của
diazepam khi cắt cơn co giật là:
A. 0,25 mg/kg @
B. 0,50 mg/kg
C. 0,75 mg/kg
D. 1mg/kg
19. Nêu hai đường sử dụng thuốc thích hợp nhất của
diazepam khi điều trị cắt cơn co giật cấp :
A. Đường uống
B. Đường tiêm bắp
C. Đường tĩnh
mạch@
D. Thụt hậu môn@
20. Chọn liều lượng phenobacbital liều một lần tấn công khi cắt cơn co
giật:
A. 5 mg/kg
B. 10 mg/kg@
C. 20 mg/kg@
D. 30 mg/kg
21. Chỉ định dùng thuốc kháng động kinh dự phòng
liên tục cho trẻ bị sốt cao co giật, trừ:
A.
Trẻ có cơn co giật cục bộ
B. Trẻ <1 tuổi có rối loạn
phát triển tâm thần, vận động
C. Có
cơn co giật kéo dài trên 15 phút, hoặc liệt sau cơn
D.
Trẻ có từ 2 cơn giật trở lên trong một ngày
E. Dùng thuốc kháng động kinh cho
mọi trường hợp sốt cao co giật@
22. Ba tên thuốc được điều trị tình trạng co giật
nặng, trừ:
A.
Seduxen
B.
Phenobacbital
C. Phenyltoin
D. Depakin@
E. Tegretol@
23. Kể các nguyên
tắc điều trị bệnh động kinh
A.
D.
B.
E.
C.
24. Kể yêu
cầu chăm sóc bệnh nhi bị co giật tại bệnh viện hoặc ở nhà
A.
D.
B.
E.
C.
25. Cháu Nga 7 ngày tuổi được nhập viện vì có nhiều
cơn co giật và ngừng thở . Khai thác bệnh sử và tiền sử được biết. Mẹ làm nghề
nông mắc bệnh tiểu đường, sinh cháu lần
đầu tiên. Trạm xá Xã đã chuyển mẹ sinh ở bệnh viện Huyện. Bác sĩ Sản khoa phải
dùng dụng cụ Forcep để lấy thai sau 22 giờ chuyển dạ. Chỉ số ápga sau sinh 5
phút 5 điểm, trẻ nặng 3,7 kg. Cháu được hồi sức tại phòng dưỡng nhi của bệnh
viện Huyện, sau 7 ngày, trẻ có nhiều cơn
ngừng thở và tím tái, hạ thân nhiệt, co giật. Vì vậy trẻ được chuyển bệnh viện
tuyến trên.
1/ Hãy kể tên 4 bệnh biểu hiện co giật có thể xảy ra
ở trẻ này theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống
A.xuat huyet nao mang nal
B.ha glucse mau
C.thieu oxy mau nao cuc bo
D.dong kinh. Cogiat do rlch
2/ Hãy Ghi các xét nghiệm cần thiết cho mỗi loại nguyên nhân.
3/ Khoanh tròn chữ thứ tự tên loại thuốc cần chọn
trước tiên để cắt cơn co giật:
A. Phenobacbital
B. Seduxen
C. Depakine
D. Phenyltoin
E. Tegretol
4/ Nêu đường
dùng thuốc thích hợp để cắt cơn giật và liều lượng thuốc.
26. Cháu Hoa 25 ngày tuổi được nhập bệnh viện vì co
giật. Trẻ nặng 4 kg, sốt 38,5 độ C. Khám trẻ thấy da xanh, thóp phồng, sụp mi
mắt trái, có rỉ máu nơi tiêm do tiêm thuốc ở trạm xá Xã. Quan sát thấy trẻ co
giật nhiều bên phải. Người mẹ cho biết trẻ là con thứ nhất, đẻ phải dùng giác
hút. Trẻ có ngạt sau sinh, trẻ được nuôi sữa mẹ. Vào 10 ngày tuổi, trẻ bị sốt,
ho được uống clamoxyl 1 gói/ ngày trong 5 ngày. Trước 2 ngày nhập viện, ngày
đầu trẻ sốt 38 độ C, khúc khắc ho, ỉa phân lỏng 4 lần/ ngày, bú kém, có nhiều
cơn khóc bất thường, vào ngày thứ hai trẻ xuất hiện co giật nên được gia đình
đưa đến bệnh viện.
1/ Hãy kể 4 nguyên nhân gây co giật theo thứ tự có
khả năng hay gặp.
2/ Xét nghiệm
cần làm để giúp chẩn đoán xác định
3/ Trẻ này được cứu sống, bạn hãy cho lời khuyên đối
người mẹ khi ra viện.
27. Cháu Lan 2 tuổi, được đưa đến khoa cấp cứu vì co
giật và sốt cao. Theo người mẹ, hai ngày trước khi vào viện trẻ có khúc khắc
ho, chảy dịch mũi hầu, vẫn ăn ngủ bình thường. Chiều tối nay trẻ đột nhiên lên
cơn co giật toàn thân, cơn kéo dàI khoảng 3 phút, gia đình không xử trí gì vội
vã đưa trẻ đến viện. Đến viện cặp nhiệt độ trẻ sốt 40 độ 5, cơn giật đã ngừng
nhưng trẻ còn hoảng hốt. Được biết trẻ đã hai lần đến viện vì co giật do sốt
cao, một lần 13 tháng tuổi, một lần 15 tháng tuổi. Mỗi đợt chỉ có 1 cơn trong
24 giờ.
1/ Hãy khoangtròn chữ cái mà bạn cho là chẩn đoán có
thể nhất
A.
Viêm màng não mủ
B.
Viêm não
C.
Sốt cao co giật đơn thuần@
D.
Co giật do giảm đường huyết, can xi huyết
E.
Động kinh
2/ Bạn hãy nêu các lý lẽ để giải thích cho chẩn đoán
của mình.
3/ Cho một y
lệnh điều trị cấp cứu
4/ Đưa những lời khuyên cho gia đình khi con mình bị
co giật.
28.
Cháu gái 3 tháng tuổi, có sốt cao từ 5 ngày nay, từ
ngày thứ 2 trẻ có nhiều cơn co giật toàn thân từ 5-10 phút, hôn mê, Ngày thứ 3
đến viện khám thấy gáy cứng, bạch cầu máu 17.000/mm3, Huyết sắc tố 10 g%. Dịch
não tuỷ màu đục như nước dừa, protein 1,2 g/L, glucose 2 mmol/l, tế bào 579
BC/mm3.
1. Chẩn đoán nào đúng
nhất dưới đây:
A.Viêm não
B.
Viêm màng não mủ@
C.
Xuất huyết não, màng não
D.Co giật do rối loạn chuyển hoá: do giảm can xi máu hoặc giảm đường
máu
2. Bạn hãy cho ý kiến
phân tích về khả năng của C
Đáp án: 1: A, D, E, F; 2: A,B; 3: C, D, E; 4: B; 5: D; 6: F; 7: D, 8: C; 11: B, 12: A; 14: B sai, E sai, F
sai; 15: B,E; 16: F, 17: D; 18: 0,25; 19: C,D; 20: B,C; 21: E; 22: D,E; 25: xuất huyết não, màng não; Giảm
đường máu; Thiếu o xy, thiếu máu cục bộ não, Thiếu vitamin B6; 26: Xuất huyết
nao, màng não; Viêm màng não mủ, Động kinh, Co giật do rối loạn chuyển hoá; 27:
phần 1:C,; 28: phần 1: B, phần 2: tuy bệnh nhi ở lứa tuỏi mắc XHNMN do thiếu
vitamin K, nhưng dịch não tuỷ không biểu hiện của XHNMN. Các câu: 9,10, 13, 23,
24 xem handout)
0 comments:
Post a Comment