Tên bài: Bướu cổ đơn thuần ở
trẻ em (BCĐT).
Giang vien: Nguyen Phu Dat
Mục tiêu học
tập:
1. Trình bày được tình hình dịch tễ
của BCĐT.
2. Trình bày được nguyên nhân gây
BCĐT.
3. Mô tả được
triệu chứng lâm sàng và các xét nghiệm để chẩn đoán BCĐT.
4. Trình bày được các biện pháp điều
trị và phòng bệnh BCĐT.
5. Trình bày được mục tiêu và các
biện pháp thực hiện của chương trình phòng chống các rối loạn do thiếu iốt quốc
gia giai đoạn 1995-2005.
T.T
|
Muc tieu
|
Ty le Test
|
So luong Test
|
||
MCQ
|
Dung/Sai
|
Ngo ngan
|
|||
1
|
1
|
4 (20,00 %)
|
3
|
1
|
|
2
|
2
|
1 ( 5,00%)
|
1
|
||
3
|
3
|
11 (55,00%)
|
10
|
||
4
|
4
|
2 ( 10,00%)
|
2
|
||
5
|
5
|
2 (10,00%)
|
1
|
1
|
|
Tong so
|
20 (100%)
|
18
|
2
|
CÂU HỎI
1. Theo Tổ chức Y tế thế giới thì nồng độ iốt niệu là bao nhiêu, sẽ được
phân loại là vùng thiếu iốt vừa:
A. Từ 1 -
2,9 micro g/100 ml nước tiểu .
B. Từ 2 -
4,9 micro g/100 ml nước tiểu@
C. Từ 5 -
9,9 micro g/100 ml nước tiểu
D. Từ 9 -
12,9 micro g/100 ml nước tiểu
2. Theo Tổ chức Y tế thế giới tỷ lệ trẻ em từ 8-12 tuổi bị bướu cổ là bao
nhiêu sẽ được phân là vùng thiếu iốt vừa:
A. 5 - 10%
B. 10 - 20%
C. 20 - 29%@
D. 30 - 40%.
3. Hậu quả của thiếu iốt là gì :
A. Sẩy thai
B. Bướu cổ
C. Chậm phát
thể chất
D. Tất cả
các hậu quả trên.d
4. Hãy viết tiếp để hoàn chỉnh câu sau:
Ở nước ta tỷ lệ trẻ em mắc bướu cổ đơn thuần còn cao ở vùng
...............nui cao.
5. Nguyên nhân chính gây bướu cổ đơn thuần ở trẻ em là gì.
A. Do thức
ăn có các chất gây bướu
B. Do nước
uống có độ cứng cao.@
C. Do sử
dụng các thuốc gây cản trở tổng hợp hormon giáp trạng
D. Do chế độ
ăn thiếu iốt.
6. Cháu gái 8 tuổi, có bướu cổ độ 2, xét nghiệm T3 toàn phần là 3,8
nmol/lít, chẩn đoán là bệnh gì.
A. Bướu cổ
đơn thuần
B. Suy giáp
trạng
C. Cường
giáp trạng@
7. Cháu gái 10 tuổi, có bướu cổ độ 2, xét nghiệm nội tiết tố tuyến giáp
T4 toàn phần là 70nmol/l, TSH là 4 micro UI/ml, chẩn
đoán là bệnh gì.
A. Bướu cổ
đơn thuần@
B. Suy giáp
trạng
C. Cường
giáp trạng
8. Các kết quả xét nghiệm dưới đây phù hợp với chẩn đoán bướu cổ đơn
thuần,TRỪ
A. T4 toàn
phần 120 nmol/l
B. TSH dưới
0,01 micro UI/ml@
C. Độ tập
trung I131. Sau 2 giờ: 30%, sau 24h: 60%.
D. Iốt niệu
3 micro g/100ml nước tiểu.
9. Các triệu chứng lâm sàng dưới đây phù hợp với chẩn đoán bướu cổ đơn
thuần,TRỪ
A. Bướu cổ
độ 2
B. Mạch
nhanh@
C. Nuốt
nghẹn
D. Khó thở.
10. Các triệu chứng lâm sàng dưới đây phù hợp với chẩn đoán bướu cổ đơn
thuần,TRỪ
A. Bướu cổ
độ to
B. Bướu cổ
sưng và đau.@
C. Nuốt
nghẹn
D. Khó thở.
11. Các kết quả xét nghiệm sau đây
phù hợp với bệnh bướu cổ đơn thuần, TRỪ:
A. T3 : 3,5 nmol/l@
B. TSH: 6 micro UI/ml
C. Độ tập
trung iốt 131: 2h : 25%, 24h: 50%
D. Iốt niệu
5 micro g/100 ml nước tiểu.
12.
Các kết quả xét nghiệm sau đây phù
hợp với bệnh bướu cổ đơn thuần, TRỪ:
A. T3 toàn phần: 1,8 nmol/l
B. TSH: 40 micro UI/ml@
C. Độ tập
trung iốt 131: 2h : 30%, 24h: 70%
D. Iốt niệu
5 micro g/100 ml nước tiểu.
13. Các kết quả xét nghiệm sau đây
phù hợp với bệnh bướu cổ đơn thuần, TRỪ:
A. T4 toàn phần: 40 nmol/l@
B. TSH: 4 micro UI/ml
C. Độ tập
trung iốt 131: 2h : 25%, 24h: 50%
D. Iốt niệu
3 micro g/100 ml nước tiểu.
14.
Các kết quả xét nghiệm sau đây phù
hợp với bệnh bướu cổ đơn thuần, TRỪ:
A. T4 toàn phần: 180 nmol/l@
B. TSH: 4 micro UI/ml
C. Độ tập
trung iốt 131: 2h : 30%, 24h: 60%
D. Iốt niệu
6 micro g/100 ml nước tiểu.
15. Dùng hormon tuyến giáp để điều trị bệnh bướu cổ đơn thuần, TRỪ:
A. Bướu cổ độ 1@
B. Bướu cổ có nhân
C. Bướu cổ độ 2
D. Bướu cổ lạc ch6
16.Các thuốc sau đây thuốc dùng
trong điều trị bướu cổ đơn thuần, NGOẠI TRỪ:
A. Thyrax
B.
Berlthyrox
C.
Liothyrosin
D. Carbimazon@
17. Các thuốc sau đây thuốc dùng
trong điều trị bướu cổ đơn thuần, NGOẠI TRỪ:
A. Iốt
B. Berlthyrox
C.
Liothyrosin
E. Methylthiouracil.@
18. Các biện pháp sau đây được áp
dụng trong phòng bệnh bướu cổ đơn thuần, NGOẠI TRỪ:
A. Ăn muối trộn Iốt
B. Uống
thuốc Berlthyrox@
C. Không
dùng nước sông, suối để ăn.
D. Điều trị
các bệnh mạn tính.
19. Hãy viết tiếp để hoàn chỉnh câu sau:
.....dung muoi
iod...................... là biện pháp phòng bệnh bướu cổ đơn thuần tốt nhất.
20.Mục tiêu cần đạt được của chương
trình phòng chống các rối loạn do thiếu iốt quốc gia giai đoạn 1995-2005, nhằm
giảm tỷ lệ mắc bướu cổ trẻ từ 8 - 12 tuổi xuống là bao nhiêu.
A. Dưới 5%@
B. Dưới 10%
C. Dưới 15%
D. Dưới 20%
ĐÁP ÁN:
1. B
2. C
3. D
4. Núi cao
5. B
6. C
7. A
8. B
9. B
10. B
11. A
12. B
13. A
14. A
15. A
16. D
17. D
18. B
19. Sử dụng mối iốt
0 comments:
Post a Comment