A. Về y tế:
biến chứng vô sinh, thai ngoài tử cung, giang mai bẩm sinh…
B. Về kinh tế:
chi phí cho chẩn đoán, điều trị
C. Tạo điều
kiện thuận lợi cho việc lan truyền HIV/AIDS
D. Cần có một
chiến lược để phòng chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục hiệu quả
E. Tất cả đều
đúng
Câu 2. Mục
tiêu của chiến lược phòng chống bệnh lây truyền qua đường tình dục
A. Kiểm soát
nguồn lây lan nhưng không cần thiết phải cắt đứt nguồn lây
B. Làm nhanh
chóng cắt đứt nguồn lây lan
C. Duy trì sự
tiến triển của bệnh để phục vụ cho công tác nghiên cứu
D. Làm ngừng
tiến triển, chữa khỏi bệnh và tránh biến chứng
E. A và C
đúng
F. B và D
đúng
Câu 3. Nội
dung của chiến lực phòng chống bệnh lây truyền qua đường tình dục
A. Phát hiện
bệnh sớm bằng khám lâm sàng và xét nghiệm để sàng lọc
B. Điều trị
có hiệu quả chủ yếu dựa vào kháng sinh
C. Tăng cường
giáo dục y tế, giáo dục sức khỏe, tư vấn cho cộng đồng
D. Lồng ghép
phòng chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục vào hệ thống chăm sóc sức khỏe
ban đầu
E. Tất cả đều
đúng
Câu 4. Phát
hiện bệnh sớm bằng cách
A. Khám lâm
sàng những người đến khám bệnh vì lí do không phải bệnh lây qua đường tình dục
B. Làm xét
nghiệm những người đến khám bệnh vì lí do không phải bệnh lây qua đường tình dục
C. Khám lâm
sàng và làm xét nghiệm cho mọi đối tượng nghi ngờ
D. Không cần
phát hiện sớm vì bệnh nhân có vấn đề bệnh lý sẽ tự đến khám và điều trị
E. Chỉ cần
giáo dục, tuyên truyền mà không cần phát hiện bệnh sớm làm gì
Câu 5. Điều
trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục chủ yếu dựa vào
A. Kháng sinh
B. Kháng viêm
C. Kháng dị ứng
D. Tất cả đều
đúng
Câu 6. Kháng
sinh chọn lựa để điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục cần thiết phải
A. Có hiệu quả
chữa bệnh cao
B. An toàn,
ít độc tính, ít tác dụng phụ
C. Tiện lợi,
dễ sử dụng
D. Dễ tìm,
giá cả hợp lý
E. Tất cả đều
đúng
Câu 7. Nếu bệnh
nhân có nhiều bệnh phối hợp lây qua đường tình dục thì chọn phác đồ ưu tiên nhất
A. Là phác đồ
chữa được ít bệnh nhất
B. Là phác đồ
chữa được nhiều bệnh nhất
C. Là phác đồ
chữa bệnh rẻ, an toàn và dễ sử dụng nhất
D. Là phác đồ
chữa được bệnh nặng nhất trong các bệnh phối hợp lây qua đường tình dục
E. Là phác đồ
dễ tìm, dễ mua và có giá cả hợp lý nhất
Câu 8. Giáo dục
y tế về các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho người dân bằng cách
A. Thông tin:
đưa các kiến thức, nhận thức, hiểu biết về bệnh tới mọi người
B. Giáo dục sức
khỏe: thay đổi hành vi, giáo dục nếp sống lành mạnh, cách phòng ngừa bệnh tật
C. Tư vấn vừa
để quản lý, vừa để bệnh nhân hiểu về bệnh và chỉ dẫn điều trị, phòng bệnh
D. Cung cấp
bao cao su miễn phí cho mọi đối tượng có nguy cơ cao
E. Tất cả đều
đúng
Câu 9. Giáo dục
y tế, tư vấn về các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho người
A. Cần thiết
để người dân hiểu về bệnh lây truyền qua đường tình dục
B. Không cần
thiết vì hiện nay mọi người ai cũng biết về bệnh lây truyền qua đường tình dục
C. Chỉ dẫn điều
trị, phòng bệnh, quản lý người có nguy cơ cao
D. Không nên
chỉ dẫn điều trị vì có thể bệnh nhân sẽ lạm dụng thuốc và làm bệnh khó điều trị
hơn
E. A và C
đúng
F. B và D
đúng
Câu 10. Các hội
chứng liên quan đến những bệnh lây truyền qua đường tình dục phổ biến nhất
A. Hội chứng
tiết dịch niệu đạo ở nam giới
B. Hội chứng
tiết dịch âm đạo ở nữ giới
C. Hội chứng
loét vùng sinh dục ở cả nam cả nữ
D. Cả 3 đều
đúng
E. Cả 3 đều
sai
Câu 11. Giáo
dục sức khoẻ cho bệnh nhân, khuyến khích sử dụng
A. Thuốc
tránh thai
B. Bao cao su
C. Thuốc
kháng sinh
D. Cả 3 đều
đúng
E. Cả 3 đều sai
Câu 12. Dựa vào hội chứng tiết dịch niệu đạo ở nam giới, khi thấy bệnh nhân
than phiền về tiết dịch niệu đạo, đau khi đi tiểu, khám thấy có tiết dịch. Nhân
viên y tế ở tuyến y tế cơ sở cần
A. Điều trị lậu và Chlamydia, hướng dẫn điều trị
B. Điều trị bệnh giang mai và bệnh viêm cổ tử cung
C. Cấp bao cao su miễn phí, thông báo đến bạn tình dục của bệnh nhân
D. Tư vấn và khám lại sau 1 tuần
E. A, C và D
đúng
F. A, C và D
đúng
Câu 13. Khi bệnh
nhân bị bệnh lậu hoặc bệnh Chlamydia đến khám, nhân viên y tế cơ sở có thể điều
trị
A. Ciprofloxacine
500mg (uống liều duy nhất) + Doxycyline l00mg 2 viên/ngàyx7 ngày
B.
Spectinomycine 2g (tiêm bắp liều duy nhất) + Doxycyline l00mg 2 viên/ngàyx7
ngày
C.
Ceftriaxone 250mg (tiêm bắp liều duy nhất) + Doxycylìne l00mg 2 viên/ngàyx7
ngày.
D. Tất cả đều
đúng
E. Tất cả đều
sai
Câu 14. Khi bệnh
nhân bị bệnh lậu hoặc bệnh Chlamydia đến khám, nhân viên y tế cơ sở có thể điều
trị
A.
Metronidazole 2g uống liều duy nhất.
B. Sporal
100mg uống 2 viên/ngày x 3 ngày; hoặc Clotrimazol 500mg đặt âm đạo liều duy nhất
C.
Ciprofloxacine 500mg (hoặc Spectinomycine 2g, hoặc Ceftriaxone 250mg) +
Doxycylìne l00mg
D.
Erythromycin 500mg/lần uống 3 lần/ngày x 7 ngày + Benzathine Penicillin G 2,4
triệu đv, tiêm bắp
E.
Ceftriaxone 250mg tiêm bắp liều duy nhất + Benzathin Penicilline 2,4 triệu đv,
tiêm bắp
Câu 15. Khi bệnh
nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo
A. Chỉ điều
trị cho bệnh nhân nữ
B. Chỉ điều
trị cho bệnh nhân nam
C. Điều trị
cho bệnh nhân và người bạn tình
D. Không cần
điều trị vì bệnh tự khỏi
E. Chỉ điều
trị khi bệnh trở nên nặng, xuất hiện nhiều biến chứng
Câu 16. Khi bệnh
nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, than phiền có dịch âm đạo, có nguy cơ cao
A. Cần điều
trị viêm cổ tử cung và viêm âm đạo
B. Cần điều
trị viêm âm đạo (trùng roi + Candida)
C. Không cần
điều trị vì bệnh sẽ tự hết
D. Chỉ cần
giáo dục, tư vấn cho người bệnh để vệ sinh sinh dục hợp lý
E. Cần điều
trị giang mai
Câu 17. Khi bệnh
nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, than phiền có dịch âm đạo, có nguy cơ cao,
cần kiểm tra lại sau
A. 3-5 ngày để
đánh giá đã khỏi bệnh chưa, nếu vẫn còn dịch thì gửi chuyên khoa giải quyết
B. 5-7 ngày để
đánh giá đã khỏi bệnh chưa, nếu vẫn còn dịch thì gửi chuyên khoa giải quyết
C. 7-9 ngày để
đánh giá đã khỏi bệnh chưa, nếu vẫn còn dịch thì gửi chuyên khoa giải quyết
D. 9-11 ngày
để đánh giá đã khỏi bệnh chưa, nếu vẫn còn dịch thì gửi chuyên khoa giải quyết
E. 11-13 ngày
để đánh giá đã khỏi bệnh chưa, nếu vẫn còn dịch thì gửi chuyên khoa giải quyết
Câu 18. Khi bệnh
nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, than phiền có dịch âm đạo, không có nguy cơ
(-)
A. Cần điều
trị viêm cổ tử cung và viêm âm đạo
B. Cần điều
trị viêm âm đạo (trùng roi + Candida)
C. Không cần
điều trị vì bệnh sẽ tự hết
D. Chỉ cần
giáo dục, tư vấn cho người bệnh để vệ sinh sinh dục hợp lý
E. Cần điều
trị giang mai
Câu 19. Khi bệnh
nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, than phiền có dịch âm đạo, không có nguy cơ
(nguy cơ (-)), cần kiểm tra lại:
A. Sau 3 ngày
để đánh giá khỏi bệnh chưa, nếu còn dịch thì điều trị viêm cổ tử cung
B. Sau 5 ngày
để đánh giá khỏi bệnh chưa, nếu còn dịch thì điều trị viêm cổ tử cung
C. Sau 7 ngày
để đánh giá khỏi bệnh chưa, nếu còn dịch thì điều trị viêm cổ tử cung
D. Sau 9 ngày
để đánh giá khỏi bệnh chưa, nếu còn dịch thì điều trị viêm cổ tử cung
E. Sau 11
ngày để đánh giá khỏi bệnh chưa, nếu còn dịch thì điều trị viêm cổ tử cung
Câu 20. Bệnh
nhân được xem là có nguy cơ cao (+) khi bạn tình có triệu chứng hoặc 2 trong 4
yếu tố sau
A. Tuổi <
30, chưa lập gia đình, có > 1 bạn tình, có bạn tình mới trong 3 tháng gần
đây
B. Tuổi <
30, đã lập gia đình, chỉ có 1 bạn tình, không có bạn tình mới trong 3 tháng gần
đây
C. Tuổi <
20, đã lập gia đình, chỉ có 1 bạn tình và đang có thai
D. Tuổi <
40, chưa lập gia đình, có > 1 bạn tình, có bạn tình mới trong 1 tuần gần đây
E. Tuổi <
20, chưa lập gia đình, chưa có bạn tình, chưa quan hệ tình dục bao giờ
Câu 21. Điều
trị viêm cổ tử cung ở bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo, có nguy cơ cao
A. Điều trị
trùng roi và nấm Candida
B. Điều trị lậu
và Chlamydia
C. Điều trị
giang mai và hạ cam
D. Điều trị xùi
mào gà
E. Không cần
điều trị
Câu 22. Điều
trị viêm âm đạo ở bệnh nhân có hội chứng tiết dịch âm đạo
A. Điều trị
trùng roi và nấm Candida
B. Điều trị lậu
và Chlamydia
C. Điều trị
giang mai và hạ cam
D. Điều trị
xùi mào gà
E. Không cần
điều trị
Câu 23. Phác đồ điều trị Trichomonas và Candida
A. Metronidazole 2g uống liều duy nhất
B. Sporal 100mg uống 2 viên/ngày x 3 ngày; hoặc Clotrimazol 500mg đặt âm đạo
liều duy nhất
C. Erythromycin 500mg/lần uống 3 lần/ngày x 7 ngày + Benzathine Penicillin
G 2,4 triệu đv, tiêm bắp
D. Metronidazole 2g uống liều duy nhất.
E. A và B
đúng
F. C và D
đúng
Câu 24. Loét
sinh dục
A. Chỉ có ở
nam
B. Chỉ có ở nữ
C. Chỉ có ở
người đồng tính luyến ái
D. Có ở cả
nam lẫn nữ
E. Chỉ có ở bệnh
nhân HIV/AIDS
Câu 25. Bệnh
nhân than phiền về đau hoặc loét sinh dục, khám phát hiện có loét sinh dục
A. Điều trị
trùng roi và nấm Candida
B. Điều trị lậu
và Chlamydia
C. Điều trị
giang mai và hạ cam
D. Điều trị
xùi mào gà
E. Không cần
điều trị
Câu 26. Bệnh
nhân than phiền về đau hoặc loét sinh dục, khám phát hiện có loét sinh dục
A. Điều trị
giang mai và hạ cam
B. Hướng dẫn
điều trị
C. Cấp bao
cao su và tư vấn về bệnh lây truyền qua đường tình dục/HIV
D. Khám lại
sau 1 tuần
E. Tất cả đều
đúng
Câu 27. Bệnh
nhân than phiền về đau hoặc loét sinh dục, khám phát hiện không có loét sinh dục,
không có triệu chứng gì khác.
A. Cấp bao
cao su và tư vấn bệnh lây truyền qua đường tình dục
B. Cho bệnh
nhân về, không cần phát bao cao su hoặc tư vấn gì
C. Cho bệnh
nhân uống kháng sinh dự phòng
D. Cho bệnh
nhân khám lại sau 1 tuần
E. Chuyển bệnh
nhân lên tuyến trên
Câu 28. Phác
đồ điều trị giang mai và hạ cam
A.
Erythromycin 500mg/lần uống 3 lần/ngày x 7 ngày + Benzathine Penicillin G 2,4
triệu đv, tiêm bắp (liều duy nhất), mỗi bên mông tiêm 1,2 triệu đv
B. Ceftriaxone
250mg tiêm bắp liều duy nhất + Benzathin Penicilline 2,4 triệu đv, tiêm bắp (liều
duy nhất), mỗi bên mông tiêm 1,2 triệu đv
C.
Metronidazole 2g uống liều duy nhất
D. Sporal
100mg uống 2 viên/ngày x 3 ngày; hoặc Clotrimazol 500mg đặt âm đạo liều duy nhất
E. A và B
đúng
F. C và D
đúng
Câu 29. Phác
đồ điều trị giang mai và hạ cam
A. Sporal
100mg uống 2 viên/ngày x 3 ngày; hoặc Clotrimazol 500mg đặt âm đạo liều duy nhất
B.
Erythromycin 500mg (hoặc Ceftriaxone 250mg) + Benzathin Penicilline 2,4 triệu đv,
IM
C.
Ceftriaxone 250mg (tiêm bắp liều duy nhất) + Doxycylìne l00mg 2 viên/ngàyx7
ngày
D.
Metronidazole 2g (hoặc Nizoral) uống liều duy nhất.
E.
Ciprofloxacine 500mg (uống liều duy nhất) + Doxycyline l00mg 2 viên/ngàyx7 ngày
Câu 30. Phác
đồ điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục đối với tuyến tỉnh
A. Không cần
điều trị
B. Chỉ cần
theo dõi và điều trị như tuyến y tế cơ sở
C. Chủ yếu áp
dụng phác đồ điều trị theo chuyên khoa
D. Chuyển bệnh
nhân ngay lên bệnh viện Da liễu của Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội
E. Tất cả đều
đúng
Đáp án:
1. E
2. F
3. E
4. C
5. A
6. E
7. B
8. E
9. E
10. D
11.
12. F - câu
này thì 2 đáp án E và F đều giống nhau nên ta chọn cái nào cũng ổn!
13. D
14. C
15.
16. A
17. B
18. B
19. C
20. A
21.
22. A
23. E
24. D
25. C
26. E
27. A
28. E
29. B
30. C
Theo http://chiaseykhoa.com
0 comments:
Post a Comment