A. Hôn nhau
B. Bắt tay
C. Dùng chung dụng cụ các nhân
@D. Tiếp xúc sinh dục
E. Các câu trên đều sai
Chẩn đoán bệnh loét sinh dục thường :
A. Dễ dàng vì các hình ảnh lâm
sàng điển hình
B. Dễ dàng nhờ phương pháp nhuộm
gram
@C. Phức tạp vì các hình ảnh lâm
sàng không điển hình
D. Phức tạp vì vết loét thoáng
qua
E. Phức tạp vì vết loét luôn luôn
có máu
Ở nam giới, các vị trí thường gặp của bệnh loét sinh dục là :
A. Trong lỗ tiểu
B. Rãnh quy đầu
C. Trực tràng
D. Rãnh quy đầu và trực tràng
@E. Rãnh quy đầu và quy đầu
Ở nữ giới, một trong những vị trí thường gặp của bệnh loét sinh dục
là
A. Âm vật
B. Da trên xương
mu
C. Môi lớn
D. Môi bé
@E. Cổ tử
cung
Vị trí loét sinh dục thường gặp ở nam và nữ
giới đồng tính luyến ái là vùng quanh
A. Miệng
B. Trực
tràng
C. Âm đạo
D. Âm đạo và
hậu môn
@E. Hậu môn
và trực tràng
Tổn thương sơ phát của các tác nhân gây loét
sinh dục :
A. Mụn nước
/ sẩn
B. Cục
C. Mụn mủ
D. Mụn nước
/ mụn mủ
@E. Mụn nước
/ mụn mủ / sẩn
Ở nam giới không cắt da bao qui đầu thường dễ
mắc bệnh :
@A. Hạ cam
B. Giang mai
C. Ecpét
D. Hạch xoài
E. U hạt bẹn
Trong bệnh loét sinh dục, các hạch thường sưng
A. Luôn luôn
ở bên phải
B. Luôn luôn
ở bên trái
C. Bên trái
< bên phải
D. Bên trái
> bên phải
@E. Một bên
hoặc hai bên
Xét nghiệm kính hiển vi nền đen dùng để chẩn đoán
:
A. Bệnh
Ecpet sinh dục
@B. Bệnh
giang mai
C. Bệnh hạ
cam
D. Bệnh u
hạt bẹn
Tét Tzanck chỉ có giá trị khi:
A. Các mụn nước
hoá mủ
B. Các mụn nước
đã vỡ
C. Các mụn nước
đóng vảy tiết
D. Các mụn nước
mới vỡ
@E. Các mụn
nước còn nguyên vẹn
Xét nghiệm nào dưới đây phải được chỉ định đầu
tiên khi bệnh nhân có biểu hiện loét sinh dục- hạch :
@A. Huyết
thanh giang mai
B. Cấy vi
khuẩn
C. Cấy mô
D. Nhuộm
Gram dịch tiết
E. Soi tươi
dịch tiết với nước muối sinh lý
Để chẩn đoán loét sinh dục nghi do Treponema
Pallidum, bệnh nhân được chỉ định các xét nghiệm nào dưới đây:
@A. Kính
hiển vi nền đen
B. Cấy mô
C. Nhuộm
gram
D. Nhuộm
giemsa
E. Nhuộm PAS
Để chẩn đoán xác định loét sinh dục do ecpet ,
ở tuyến cơ sở nên chỉ định xét nghiệm nào :
@A. Tzanck
tét
B. Cấy virút
C. Cấy vi
khuẩn
D. Huyết
thanh học
E. Nhuộm
xanh Mêtylen
Xét nghiệm chắc chắn nhất để chẩn đoán bệnh hạ
cam :
A. Nhuộm
gram dịch tiết
@B. Cấy vào
môi trường chọn lọc
C. Huyết
thanh học
D. Soi tươi
dịch tiết và nước muối sinh lý
E. Soi tươi
dịch tiết với dung dịch KOH 10%
Khi khả năng các xét nghiệm còn bị hạn chế,
chẩn đoán nào được đặt ra đầu tiên cho bệnh loét sinh dục - hạch:
@A. Bệnh
giang mai
B. Hạ cam
C. Ecpet
sinh dục
D. Hạch xoài
E. Tất cả
các câu trên đều đúng
Ở tuyến y tế cơ sở, khi phát hiện bệnh nhân có
vết loét sinh dục, thái độ xử lý của bạn là :
A. Khám xác định
có vết loét
B. Khám xác định
có vết loét và cho xét nghiệm chuyên khoa
C. Điều trị
ngay bệnh giang mai
D. Điều trị
ngay bệnh hạ cam
@E. Điều trị
ngay bệnh giang mai và bệnh hạ cam
Thái độ của bạn khi gặp hạch chuyển sóng trong
bệnh hạ cam và bệnh hạch xoài :
A. Xẻ dẫn lưu
ngay
B. Chống chỉ
định xẻ dẫn lưu
C. Cần cho
kháng sinh trước khi xẻ dẫn lưu
D. Không xẻ
dẫn lưu mà cho kháng sinh kéo dài
@E. Có thể
chọc hút xuyên qua da lành
Cách tốt nhất để điều trị ecpet sinh dục sơ
phát:
A. Nghỉ ngơi
@B.
Aciclovir
C. Corticoit
D. Vit. C
liều cao
E. Phối hợp
Aciclovir với Corticoit
Thuốc điều trị bệnh hạ cam rất hiệu quả ở tuyến
y tế cơ sở :
A. Bactrim
@B. Erythromycin
C. Tetracyclin
D. Ampicillin
E. Amoxcillin
Bệnh loét sinh dục ngày càng trở nên quan trọng vì loét sinh dục là
một trong số các bệnh có nhiều nguy cơ :
A. Lan truyền giang mai
B. Lan truyền lậu
C. Lan truyền hạ cam
@D. Lan
truyền HIV
E. Lan
truyền Ecpet
Bệnh Ecpét sinh dục thường gặp :
A. Nam Mỹ
B. Bắc Mỹ
C. Châu âu
D. Châu âu và Nam mỹ
@E. Châu âu và Bắc Mỹ
Bệnh Hạ cam thường gặp ở Châu phi và :
A. Châu á
B. Châu âu
C. Châu Mỹ
la tinh
@D. Châu á
và Châu Mỹ la tinh
E. Châu âu
và Châu Mỹ la tinh
Ở các nước công nghiệp hoá bệnh nào sau đây được
xem là bệnh nhập nội:
A. Hạ cam
B. Giang mai
@C. Hạch
xoài
D. Trùng roi
âm đạo
E. Cả 4 câu
trên đều sai
Khi khám bệnh nhân loét sinh dục cần chú ý hạch
sưng 1 hoặc 2 bên và :
A. Hiện tượng
chuyển sóng
B. Đau hoặc
nhạy cảm đau
C. Độ chắc
của các hạch và da ở trên hạch
D. Sự di động
của các hạch
@E. Cả 4 câu
trên đều đúng
Xét nghiệm cấy tế bào là phương pháp lựa chọn để
chẩn đoán bệnh :
A. Giang mai
B. Hạ cam
C. Hạch xoài
D. U hạt bẹn
@E. Ecpét
sinh dục
Dịch tiết từ loét sinh dục được nhuộm Giemsa để
:
A. Tìm trực
khuẩn Ducreyi
B. Tìm xoắn
trùng giang mai
@C. Tìm tế
bào khổng lồ ( Tzanck tét )
D. Tìm thể
vùi ( Chlamydia )
E. Tìm Trùng
roi âm đạo
Xét nghiệm nào dưới đây được xem là tiêu chuẩn
vàng cho chẩn đoán giang mai sớm và lây:
@A. Kính
hiển vi nền đen
B. TPHA
C. VDRL
D. FTA-Abs
E. RPR
Phương pháp lựa chọn để chẩn đoán Ecpét sinh
dục sơ phát ở các nước phát triển:
A. Tét Kháng
nguyên - Kháng thể
B. Tét Tzanck
@C. Cấy tế
bào
D. Cấy máu
E. cả 4 câu
trên đều sai
Cấy vào các môi trường chọn lọc khả năng tìm
thấy trực khuẩn Ducreyi :
A. 50%
B. 60%
C. 70%
@D. 80%
E. 90%
Trong giang mai sớm và lây, người ta chọc hạch để
tiến hành xét nghiệm:
A. Nuôi cấy
B. Định típ
huyết thanh
@C. Kính
hiển vi nền đen
D. Nuôi cấy
và định típ huyết thanh
E. Nuôi cấy
và kính hiển vi nền đen
Dấu rãnh là rất đặc trưng cho bệnh nào dưới đây:
A. Giang mai
B. Hạ cam
C. Ecpet
sinh dục
@D. Hạch
xoài
E. U hạt bẹn
Trong chẩn đoán giang mai, tét nào dưới đây
thuộc nhóm tét có kháng nguyên là lipít tim bò :
A. Tét nhanh
@B. VDRL
C. TPHA
D. FTA - Abs
E. BW
Nuôi cấy là phương pháp chẩn đoán các tác nhân
gây loét sinh dục, ngoại trừ một :
@A. Giang
mai
B. Hạ cam
C. Hạch xoài
D. Chlamydia
E. U hạt bẹn
Kháng sinh nào dưới đây có thể điều trị cả 3
bệnh Giang mai, Hạ cam và Hạch xoài :
@A. Doxycyclin
B. Vancomycin
C. Ofloxacin
D. Ceftriaxon
E. Penicillin
Acyclovir dùng điều trị loét sinh dục do
@A. Ecpet
B. Giang mai
C. Hạ cam
D. Ghẻ
E. U hạch
bẹn
Hạch chuyển sóng thường gặp trong:
A. Giang mai
B. Hạ cam
C. Hạch xoài
D. Giang mai và hạch cam
@E. Hạ cam và hạch xoài
Nguồn: http://chiaseykhoa.com
0 comments:
Post a Comment