Phần câu hỏi
Câu 1. Một cậu bé bị ngã xe đạp và bị một chiếc xe tải cán ngang qua. Trên đường đi cấp cứu, cậu bé vẫn TỈNH, tuy rất sợ hãi nhưng không có tình trạng nguy cấp. Phim chụp ngực gợi ý mức hơi dịch ở phần dưới phổi trái và sonde dạ dày dường như xoắn lên trên vào ngực trái. Bước xử trí tốt nhất tiếp theo là:
a. Đặt ống thông ngực trái.
b. Mở ngực ngay lập tức.
c. Mở bụng ngay lập tức.
d. Nội soi thực quản-dạ dày.
e. Rút và thay sonde dạ dày, rửa phúc mạc chẩn đoán.
Câu 2. Tình trạng nào dưới đây là phù hợp sau một tổn thương bụng thể chèn ép?
a. Tổn thương mạch thận
b. Huyết khối mạc treo tràng trên
d. Nội soi thực quản-dạ dày.
e. Rút và thay sonde dạ dày, rửa phúc mạc chẩn đoán.
Câu 2. Tình trạng nào dưới đây là phù hợp sau một tổn thương bụng thể chèn ép?
a. Tổn thương mạch thận
b. Huyết khối mạc treo tràng trên
c. Tổn thương mạch máu mạc treo
d. Đứt cuống lách
e. Thoát vị hoành
Câu 3. Một người đàn ông 65 tuổi, hút thuốc và mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bị ngã và gãy các xương sườn 7,8,9 ở phía trước-bên ngực trái. Mặc khác, chụp X-quang ngực cho kết quả bình thường. Điều trị thích hợp nên bao gồm:
a. Dán băng thành ngực bằng băng dính
b. Cố định bằng các túi cát
e. Thoát vị hoành
Câu 3. Một người đàn ông 65 tuổi, hút thuốc và mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bị ngã và gãy các xương sườn 7,8,9 ở phía trước-bên ngực trái. Mặc khác, chụp X-quang ngực cho kết quả bình thường. Điều trị thích hợp nên bao gồm:
a. Dán băng thành ngực bằng băng dính
b. Cố định bằng các túi cát
c. Đặt ống ngực
d. Rửa phúc mạc
e. Chỉnh sửa các xương sườn gãy bằng ngoại khoa
Câu 4. Chấn thương đụng dập vào bụng thường gây tổn thương cơ quan nào dưới đây?
a. Gan
d. Rửa phúc mạc
e. Chỉnh sửa các xương sườn gãy bằng ngoại khoa
Câu 4. Chấn thương đụng dập vào bụng thường gây tổn thương cơ quan nào dưới đây?
a. Gan
b. Thận
c. Lách
d. Ruột
e. Tụy
Câu 5. Thắt các tĩnh mạch ngoại biên lớn bị tổn thương ít khi được lựa chọn, nhưng nó có thể được chỉ định bởi nguyên do nào?
a. Trong các tổn thương nặng mạch máu ở kheo, thắt TM làm giảm tỉ lệ cắt cụt chi theo sau tái cấu trúc thành công ĐM so với sửa chữa kết hợp ĐM và TM.
b. Thắt TM làm giảm tỉ lệ mắc các bất thường mạn tính ở TM so với sửa chữa TM.
c. Thắt TM làm giảm thời gian phẫu thuật ở những bệnh nhân đa chấn thương hay chấn thương nghiêm trọng so với sửa chữa TM
d. Khi có sự xuất hiện của tổn thương rộng mô mềm kết hợp, hồi lưu TM, trong trường hợp tổn thương mô mềm quá nặng, hệ tĩnh mạch cũng bị hư hại nghiêm trọng, Nối tĩnh mạch vô ích.
e. Mặc dù TM bị thắt có thể bị huyết khối, chúng thường vẫn tái thông.
Câu 6. Một thanh niên 27 tuổi bị một viên đạn bắn vào đùi trái. Trong phòng cấp cứu, người ta ghi nhận có một u máu lớn ở giữa đùi. Anh ta phàn nàn mình bị dị cảm ở chân. Khi thăm khám thì sờ thấy mạch yếu ở về phía xa tổn thương và bệnh nhân không cử động được chân. Kiểm soát ban đầu phù hợp trên bệnh nhân này là:
a. Chụp mạch
b. Mở thông và sửa chữa ngay lập tức
Câu 5. Thắt các tĩnh mạch ngoại biên lớn bị tổn thương ít khi được lựa chọn, nhưng nó có thể được chỉ định bởi nguyên do nào?
a. Trong các tổn thương nặng mạch máu ở kheo, thắt TM làm giảm tỉ lệ cắt cụt chi theo sau tái cấu trúc thành công ĐM so với sửa chữa kết hợp ĐM và TM.
b. Thắt TM làm giảm tỉ lệ mắc các bất thường mạn tính ở TM so với sửa chữa TM.
c. Thắt TM làm giảm thời gian phẫu thuật ở những bệnh nhân đa chấn thương hay chấn thương nghiêm trọng so với sửa chữa TM
d. Khi có sự xuất hiện của tổn thương rộng mô mềm kết hợp, hồi lưu TM, trong trường hợp tổn thương mô mềm quá nặng, hệ tĩnh mạch cũng bị hư hại nghiêm trọng, Nối tĩnh mạch vô ích.
e. Mặc dù TM bị thắt có thể bị huyết khối, chúng thường vẫn tái thông.
Câu 6. Một thanh niên 27 tuổi bị một viên đạn bắn vào đùi trái. Trong phòng cấp cứu, người ta ghi nhận có một u máu lớn ở giữa đùi. Anh ta phàn nàn mình bị dị cảm ở chân. Khi thăm khám thì sờ thấy mạch yếu ở về phía xa tổn thương và bệnh nhân không cử động được chân. Kiểm soát ban đầu phù hợp trên bệnh nhân này là:
a. Chụp mạch
b. Mở thông và sửa chữa ngay lập tức
c. Cắt cân ở ngăn trước
d. Quan sát sự giảm bớt co thắt
e. Mở vết thương khu trú
Câu 7 -8 : Một phu nữ 25 tuổi vào cấp cứu sau một tai nạn ô tô. Cô ta khó thở cấp với tần số thở 60 lần/phút. Âm thở giảm đáng kể ở phía phải.
Câu 7. Bước xử trí đầu tiên là:
a. Chụp một phim ngực
d. Quan sát sự giảm bớt co thắt
e. Mở vết thương khu trú
Câu 7 -8 : Một phu nữ 25 tuổi vào cấp cứu sau một tai nạn ô tô. Cô ta khó thở cấp với tần số thở 60 lần/phút. Âm thở giảm đáng kể ở phía phải.
Câu 7. Bước xử trí đầu tiên là:
a. Chụp một phim ngực
b. Đo khí máu ĐM
c. Giảm áp lực khoang màng phổi phải
c. Giảm áp lực khoang màng phổi phải
d. Tiến hành chọc màng ngoài tim
e. Dùng dịch truyền tĩnh mạch
Câu 8. Chụp phim ngực ở người phụ nữ này trước khi tiến hành điều trị có thể chắc chắn phát hiện:
a. Khí trong khoang màng phổi phải
b. Trung thất bị đẩy lệch về phía phải
c. Khí quản bị đẩy lệch về phía phải
e. Dùng dịch truyền tĩnh mạch
Câu 8. Chụp phim ngực ở người phụ nữ này trước khi tiến hành điều trị có thể chắc chắn phát hiện:
a. Khí trong khoang màng phổi phải
b. Trung thất bị đẩy lệch về phía phải
c. Khí quản bị đẩy lệch về phía phải
d. Giãn TM chủ trong ngực
e. Tăng thể tích phổi trái
Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây là một trong những đáp ứng sinh lý đối với tổn thương:
a. Tăng tiết insulin
b. Tăng tiết thyroxine
c. Giảm tiết vasopressin (ADH)
d. Giảm tiết glucagon
e. Giảm tiết aldosterone
e. Tăng thể tích phổi trái
Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây là một trong những đáp ứng sinh lý đối với tổn thương:
a. Tăng tiết insulin
b. Tăng tiết thyroxine
c. Giảm tiết vasopressin (ADH)
d. Giảm tiết glucagon
e. Giảm tiết aldosterone
Câu 10. Ở một bệnh nhân ổn định, kiểm soát việc cắt ngang hoàn toàn ống mật chung về phía xa ống túi mật nên được tiến hành tốt nhất với:
a. Mở thông ống mật chủ- ruột- tá tràng
b. Mở thông ống mật chủ quai hổng tràng
c. Nối tận tận ống mật bị cắt
d. Mở thông ống mật chủ hổng tràng Roux-en-Y
e. Làm cầu nối tổn thương với một ống chữ T
Câu 11. Kiểm soát không phẫu thuật của các tổn thương thấu cổ được xem như là một thông dò được chọn lựa ở những bệnh nhân không có triệu chứng. Điều nào dưới đây giúp cho quyết định tương đối, chứ không phải hoàn toàn, của sự thông dò cổ, về hình thức?
a. U máu mở rộng
b. Khó nuốt
c. Khàn tiếng
d. Tràn khí màng phổi
d. Mở thông ống mật chủ hổng tràng Roux-en-Y
e. Làm cầu nối tổn thương với một ống chữ T
Câu 11. Kiểm soát không phẫu thuật của các tổn thương thấu cổ được xem như là một thông dò được chọn lựa ở những bệnh nhân không có triệu chứng. Điều nào dưới đây giúp cho quyết định tương đối, chứ không phải hoàn toàn, của sự thông dò cổ, về hình thức?
a. U máu mở rộng
b. Khó nuốt
c. Khàn tiếng
d. Tràn khí màng phổi
e. Ho ra máu
Câu 12. Sau khi bị một chấn thương đụng dập ở bụng, một cô bé 12 tuổi bị đau ở ngực trên, buồn nôn và nôn. Một loạt thăm khám ở phần trên dạ dày- ruột phát hiện ra một sự tắc nghẽn toàn bộ của tá tràng với sự xuất hiện của “dấu hiệu lò xo” trong vùng thứ 2 và thứ 3. Xử trí phù hợp là
a. Mở thông dạ dày- hổng tràng
b. Hút mũi- dạ dày và quan sát c. Cắt tá tràng
d. TPN để tăng kích thước khối mỡ sau phúc mạc
Câu 12. Sau khi bị một chấn thương đụng dập ở bụng, một cô bé 12 tuổi bị đau ở ngực trên, buồn nôn và nôn. Một loạt thăm khám ở phần trên dạ dày- ruột phát hiện ra một sự tắc nghẽn toàn bộ của tá tràng với sự xuất hiện của “dấu hiệu lò xo” trong vùng thứ 2 và thứ 3. Xử trí phù hợp là
a. Mở thông dạ dày- hổng tràng
b. Hút mũi- dạ dày và quan sát c. Cắt tá tràng
d. TPN để tăng kích thước khối mỡ sau phúc mạc
e. Mở thông tá- hổng tràng
0 comments:
Post a Comment