Trắc nghiệm Dược lý - Thuốc điều trị thiếu máu

Ngân hàng đề thi, câu hỏi trắc nghiệm Dược lý - Thuốc điều trị thiếu máu

Phần câu hỏi:



THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU



Loại câu hỏi nhiều lựa chọn có nhiều đáp án đúng (T/FQ)

1
Thiếu máu mn tính do:


A
Giun móc, giun tóc, rong kinh, trĩ, loét dạ dày tá tràng


B
Mất máu sau chấn thương, sau phẫu thuật


C
Tuỷ xương kém và không hoạt động


D
Thiếu hụt các thành phần có thể sản sinh hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu


E
Thiếu hụt các thành phần tổng hợp hemoglobin, sản xuất hồng cầu






2
Nguyên nhân gây thiếu sắt là do:


A
Cung cấp không đầy đủ


B
Giảm hấp thu sắt ở đường tiêu hoá


C
Chảy máu đường tiêu hoá: do giun tóc, giun móc, trĩ ...


D
Mất cân bằng giữa cung và cầu: ph n có thai, cho con bú, tr em đang lớn


E
Viêm gan






3
Thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng:


A
Thiếu máu nhược sắc


B
Kích thước hồng cầu nhỏ, lượng hemoglobin giảm


C
Kích thước hồng cầu to, lượng hemoglobin giảm


D
Giảm số lượng tiểu cầu, hemoglobin


E
Giảm hoạt động của các enzym






4
Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt:


A
Kháng sinh nhóm tetracyclin


B
Thuốc kháng acid


C
Methyldopa


D
Cholestyramin


E
Chè, cafe, trứng, sữa






5
Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12 là do:


A
Cung cấp không đầy đủ


B
Giảm yếu tố nội dạ dày


C
Giảm hấp thu ở ruột


D
Giảm số lượng, chất lượng transcobalamin do di truyền


E
Chảy máu đường tiêu hoá: giun tóc, giun móc, trĩ...






6
Thiếu vitamin B12 s sinh ra một s rối loạn sau:


A
Thiếu máu ưu sắc (thiếu máu ác tính Biermer)


B
Thiếu máu nhược sắc


C
Tổn thương neuro hệ thần kinh, phù nề, mất myelin của neuro thần kinh


D
Viêm đa khớp dạng thấp


E
Hồng cầu lưới trong máu giảm






7
Chỉ định của vitamin B12:


A
Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to Biermer


B
Viêm đau dây thần kinh


C
Ngộ độc cyanid (hydroxo cobalamin)


D
Nhiễm độc, nhiễm khuẩn


E
Rối loạn tâm thần






8
Chống chỉ định của vitamin B12:


A
D ứng thuốc


B
Viêm dây thần kinh


C
Ung thư các thể


D
Nhiễm độc, nhiễm khuẩn


E
Suy nhược cơ thể






9
Nguyên nhân gây thiếu acid folic:


A
Cung cấp không đầy đủ


B
Giảm hấp thu do viêm ruột cấp hoặc mạn tính


C
Rượu làm giảm hấp thu acid folic ở ruột


D
Tan máu


E
Dùng thuốc chống sốt rét, thuốc chữa động kinh






10
Chỉ định của acid folic:


A
Thiếu máu hồng cầu to không có dấu hiệu tổn thương thần kinh


B
Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to Biermer


C
Thiếu máu tan máu


D
Giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt


E
Dự phòng thiếu hụt acid folic khi dùng 1 s thuốc, ph n có thai, cho con bú






11
Chỉ định của erythropoietin :


A
Viêm gan


B
Viêm thận


C
Bệnh AIDS


D
Suy tim


E
Điều trị thuốc chống ung thư






12
Các thuốc có tác dụng chữa thiếu máu:


A
Vitamin B1


B
Vitamin B2


C
Vitamin C


D
Vitamin B6


E
Erythropoietin






13
Một số kim loại có tác dụng chữa thiếu máu:


A
Đồng


B
Kẽm


C
Cobalt clorid


D
Nhôm


E
Bạc







Câu hỏi nhiều lựa chọn có 01 đáp án đúng (MCQ)

14
Sắt là thành phần đóng vai trò quan trọng về cấu trúc và chức năng của các chất sau đây trong chuyển hoá cơ thể:
A
Hemoglobin, sắc t cơ và 1 số enzym (cytochrom C, cytochromreductase…)
B
Hồng cầu, bạch cầu và 1 s enzym
C
Tiu cầu, sắc t cơ
D
Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
E
Bạch cầu và sắc t cơ


15
Nhu cầu sắt hàng ngày ở người lớn bình thường:
A
0,5-1mg/24h
B
1-1,5 mg/24h
C
1-2mg/24h
D
2-2,5 mg/24h
E
2,5-3 mg/24h


16
Nguồn cung cấp vitamin B12 nhiều nhất là:
A
Gan, thịt, cá
B
Cà chua, cà rốt
C
Đu đủ
D
Dưa hấu
E
Cam


17
Nhu cầu acid folic hàng ngày ở người lớn bình thường:
A
25-50 μg/24h
B
10-15 μg/24h
C
15-20 μg/24h
E
25-30 μg/24h


18
Nhu cầu acid folic hàng ngày ở phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em:
A
25-50 μg/24h 
B
50-55 μg/24h
C
55-60 μg/24h
D
65-70 μg/24h
E
100-200 μg/24h



Hãy ghép các câu ở cột A với cột B
19
Cột A

Cột B
A
Sắt từ thức ăn có dạng Fe++ hoặc Fe+++
1
kết hợp với apoferritin tạo thành ferritin đi vào máu
B
Fe++
2
vào dạ dày Fe++ được hấp thu qua niêm mạc tiêu hoá
C
Ferritin
3
nhả sắt ra và sắt gắn với β-glycoprotein để chuyển sắt đến các mô
D
Sắt gắn với transferritin-receptor màng tế bào
4
quay lại màng tế bào tiếp tục nhiệm vụ vận chuyển sắt
E
Sắt sau khi được giải phóng, transferritin
5
nhờ quá trình nhập bào, phức này đi vào trong tế bào giải phóng ion sắt




20
Cột A

Cột B
A
Vitamin B12 từ thức ăn
1
gắn với receptor đặc hiệu để hấp thu vào trong máu
B
Vitamin B12 gắn với transcobalamin II (nguồn gốc ở gan)
2
vào dạ dày gắn với yếu tố nội tạo phức hợp
C
Phức hợp vitamin B12 - yếu tố nội xuống ruột
3
tạo phức hợp, thông qua phức này vitamin được chuyển đến các tế bào các mô (đặc biệt nhu mô gan)
D
Vitamin B12 gắn với transcobalamin I
4
hiện vai trò chưa được biết rõ
E
Vitamin B12 gắn với transcobalamin III
5
tạo phức hợp transcobalamin - B12 dạng d tr của vitamin B12






21
Cột A

Cột B
A
Acid folic trong thức ăn dưới dạng folat polyglutamat
1
thông qua nhập bào đi vào trong tế bào
B
Trong tế bào của mô MTHF đóng vai chất cho methyl
2
là kho dự trữ folat ở trong tế bào người
C
Ở đường tiêu hoá folat polyglutamat bị thuỷ phân tạo thành folat monoglutamat và bị khử tạo
3
chuyển vitamin B12 thành methylcobalamin và chuyển thành tetrahydrofolat, tham gia vào 1 số quá trình chuyển hoá quan trọng
D
Ở gan, MTHF
4
1 phần tham gia chuyển hoá, 1 phần khác được đưa vào mật thải xuống tá tràng
E
MTHF được vận chuyển đến mô
5
methyl tetrahydrofolat (MTHF), chất này được hấp thu và đi vào trong máu







Share on Google Plus

About drluc

  • Bác sĩ nhà quê
  • - Mọi người rồi sẽ quên đi điều bạn nói
    - Họ cũng sẽ quên đi việc bạn làm
    - Nhưng họ sẽ không quên những gì bạn làm họ cảm nhận
    - Mọi thứ rồi sẽ qua đi, chỉ còn tình người ở lại
    - SỐNG LÀ ĐỂ TRẢI NGHIỆM VÀ CHIA SẺ!
      Blogger Comment
      Facebook Comment

    0 comments:

    Post a Comment

    Hotline: 0984.260.391